Từ khóa 
Tìm kiếm theo 
Tìm theo 

Phả đồ Chi Đông họ Ngô Bao Hàm được lập từ bản phả bằng chữ Hán của chi họ được Ngô Viễn sao chép từ phả cũ năm Bảo Đại 9 (1934). Bản phả được Ngô Văn Sách (đời 14 Chi Cả)  khi chuyển cư vào Thanh Hóa mang theo. Đầu năm 2003, ông Ngô Văn Thái, nguyên Trưởng ban liên lạc họ Ngô - Thanh Hoá đã chuyển cho tôi bản phả này.

Họ Ngô Bao Hàm đến năm 2010 là 18 - 19 đời

NGÔ CHÍNH TRỰC (Nhất lang) cùng em Ngô Phúc Lâm tự Hiếu Hạnh, từ Tống Sơn về Bao Hàm từ thời kỳ đầu nhà Hậu Lê. Ngô Hiếu Hạnh sau chuyển sang xã Lai Triều cùng huyện.

Tại từ đường họ Ngô Bao Hàm có nhiều khám thờ ghi danh tính các bậc tiên tổ đã khuất của dòng họ. Có hơn chục bảng gỗ và các tiên tổ được lưu danh là hơn 300. Vì danh tính các tiên tổ chỉ ghi theo số đời mà không nói rõ con ai và sinh ra ai, nên gia phả họ Ngô Bao Hàm có rất ít cành nối thông. Những người được in bằng chữ nghiêng trong phả đồ này là không rõ hậu duệ.

Nhằm phục vụ cho việc kết nối, chúng tôi biên tập tất cả danh tính cùng số đời các vị đó để các chi họ chưa kết nối được tham khảo.

Tại một khám ở vị trí trang trọng nhất trong từ đường có 12 chữ:
Cổ tích Bát Nàn thiên quan siêu hải đại ngộ Trịnh công

古跡撥難天官超海大遇鄭公

Nhưng từ xưa cho đến nay không ai hiểu nghĩa là gì.

DƯỚI ĐÂY LÀ CÁC VỊ TIÊN TỔ HỌ NGÔ BAO HÀM KHÔNG CHÉP RÕ CON CHÁU (TRỪ CÁC VỊ ĐÃ CÓ TRÊN PHẢ ĐỒ):

Đời thứ 3
1) Ngô Sa Hội.
2) Ngô Tỳ Hoàng, tự Đô Đốc, bà Từ An.
3) Ngô Phúc Nhiêu, bà Từ Tâm
4) Ngô Huyền Khánh, bà Từ Vựng, Từ Huệ.
5) Ngô Huyền Hựu, bà Hoa Tươi.

Đời thứ 4
6) Ngô Huyền Sùng, bà Từ Đức.
7) Ngô Văn Tiết
8) Ngô Phổ Niệm, bà Chính Tâm.

Đời thứ 5
9) Ngô Vô Tâm, bà Liễu Nghi.
10) Ngô Huyền Đức, bà Từ Thành.
11)  Ngô Phúc Cánh.
12) Ngô Chính Thiện, bà Từ Thiện.
13) Ngô Tiến Phúc, bà Từ Huệ.
14) Ngô Thắng Phúc, bà Từ Cung.
15) Ngô Hướng Đạo, bà Hiệu Duyên.
16) Ngô Phúc Hiền, bà Từ Ái.
Đời thứ 6
17) Ngô Phúc Lệnh, bà Từ Thâm.
18) Ngô Thông Minh, bà Từ Thực, Từ Ân.
19) Ngô Sùng Phúc, bà Diệu Thọ.
20) Ngô Đức Tuấn, bà Diệu Thành.

Đời thứ 7
21) Ngô Phúc Chính, bà Từ Huyền
22) Ngô Trực Hiền, bà Minh Từ.
23) Ngô Thiện Phúc, bà Từ Thiện.
24) Ngô Đức Hiếu, bà Nghi Giao.
25) Ngô Chân Tính, bà An Phận.
26) Ngô Nhân Hiền, Ngô Chân Sinh.
27) Ngô Phúc Tiến, bà Diệu Ý.

28) Ngô Thuận Tình, bà Từ Thái.

29) Ngô Phúc Bình, Ngô  Trực Tính

32) Ngô Ngao Ru, bà Diệu Tình.

33) Ngô Phúc Hào, bà Từ Tín.

Đời thứ 8

34) Ngô Pháp Hội, bà Từ Hoàng.

35) Ngô Đài Quan, Ngô An Thân, Ngô Bát Điền

38) Ngô Chân Thiện, bà Từ Tâm.

39) Ngô Du Phương, bà Từ Quảng.

40) Ngô An Hiền, bà Diệu Lễ.

41) Ngô Pháp Cơ, bà Diệu Tín.

42) Ngô Pháp Tính, bà Thông Minh.

43) Ngô Phúc Hiền, bà Từ Ái.

44) Ngô Phúc Thiềm, bà Diệu.

45) Ngô Phúc Đa, bà Từ Ngôn.

46) Ngô Phúc Lan, bà Diệu Từ.

47) Ngô Chính Hiền, Bà Từ Tín.

48) Ngô Pháp Tính, bà Diệu Hòa

49) Ngô Phúc Hy, bà Diệu Tín.

Đời thứ 9

50) Ngô Ngọc Quế, bà Tô Thị Từ Thiện.

51) Ngô Phúc Tình, bà Lê Thị Đức Chính.

52) Ngô Chính Miện, bà Từ Tính.

53) Ngô Công Đức, bà Từ Tính.

54) Ngô Công Đắc Tài, bà Từ Thảo.

55) Ngô Trực Tính, bà Từ Hiền.

56) Ngô Chân Thực, bà Năng Mẫn.

57) Ngô Trung Chính, bà Từ Thiện, Từ Đô.

Đời thứ 10

58)  Ngô Trọng Giáp, bà Từ Tôn.

59) Ngô Phúc Rong, bà  Đức Cao.

60) Ngô Phúc Cường, bà Từ Thuật.

61) Ngô Văn Đằng, bà Từ An, Từ Tâm.

62) Ngô Phúc Đồng, bà Từ Nhượng.

63) Ngô Trọng Khiển, Ngô Đức Tân

65) Ngô Pháp Trung, bà Từ Quảng.

66) Ngô Hữu Ruệ, bà Từ Ý.

67) Ngô Thanh Bình, bà Tinh Khiết.

68) Ngô Thời Vật, bà Thiền Lương.

69) Ngô Chân Tính, bà An Thân, Từ Mỗi.

70) Ngô Chân Bình, bà Lê Thi Sóng Ngôn.

71) Ngô Chân Thực, bà An Thân.

72) Ngô Thanh Hân,  Ngô Phúc Tình.

73) Ngô Khuông Thiện, bà Thị Kiệm.

74) Ngô Phúc Lửa,  Ngô Phúc Thính, Ngô Phúc Xuân, Ngô Đức Thiện.

78) Ngô Trực Bình, bà Song Ngôn.

79) Ngô Trung Hòa, bà Thị Nhân.

80) Ngô Trọng Hưu, bà Từ Hiền.

81) Ngô Công Toại, bà Diệu Hữu.

82) Ngô Phúc Thiền, bà Từ Tín.

83) Ngô Thanh Nhã, bà Năng Cẩn.

84) Ngô Trinh Trực, bà Chính Ngôn, Từ Chán.

85) Ngô Thời Bật, bà Từ Minh, Năng Đức.

86) Ngô Khoan Hòa, bà Từ  Dứu.

87) Ngô Khắc Tuấn, bà Từ Nhân.

Đời thứ 11

88) Ngô Thế Bảo, bà Lê Thị Thiện Đức.

89) Ngô Đình Vũ, Ngô Trọng Đích

91) Ngô Phúc Thực, bà Lê Thị Từ Chiêm.

92) Ngô Phúc Quyên, bà Lê Thị Từ Toàn.

93) Ngô Khả Trị, bà Tô Thị Bãi.

94) Ngô Phúc Thắng, Ngô Phúc Bạo, Ngô Đình Bảng.

95) Ngô Trung An, bà Lê Thị Chính.

96) Ngô Phúc Trung, bà Hàn Thị Phong.

97) Ngô Phúc Khánh, bà Thị Nhẫn.

98) Ngô Phúc Toàn, bà Thị Hiến.

Đời thứ 12

99) Ngô Đình Bảng, bà Lê Thị Sửu

100) Ngô Phúc Hào, bà Nguyễn Thị Tầm.

101) Ngô Phúc Tiểu, Ngô Phúc Tiếu, Ngô An Thiện

104) Ngô Đình Đảng, bà Tô Thị Tạc.

105) Ngô Phúc Trí, Ngô Phúc Liên

106) Ngô Trung Hậu, bà Từ Hán.

107) Ngô Phúc Bảo, bà Từ Yên.

108) Ngô Phúc Lương, bà Từ Tín.

109) Ngô Phúc Ngoạn, bà Từ Thuận.

110) Ngô Công Thầu, bà Từ Thắng.

111) Ngô Đình Bàng, bà Lê Thị Sửu.

112) Ngô Phúc Hào, bà Lê Thị Tầm.

113) Ngô Phúc Tiều, Ngô Phúc Tiếu, Ngô Phúc Trí, Ngô Phúc Liên.

117. Ngô Đình Đảng, bà Tô Thị Tạc.

118. Ngô Trung Hậu, bà Từ Hán.

119)  Ngô Phúc Bảo, bà  Diệu An, Từ Yêm.

120) Ngô Phúc Lương, bà Từ Tín.

121) Ngô An Thiện, Ngô Đình Trường.

123) Ngô Phúc Ngoạn, bà Từ Thuận.

124) Ngô Công Thầu, bà Từ Thắng.

125) Ngô Đình Ngư, bà Tô Thị Hối, Lê Thị Đán.

126) Ngô Đình Giải, bà Tô Thi Thuần.

127) Ngô Cần Mẫn, bà Từ Tính.

128) Ngô Đình Hiểm, bà Đỗ Thị Cải.

129) Ngô Đình Hựu, bà Tô Thị Tịnh.

130) Ngô Đình Bá, bà Tô Thị Quýnh

131) Ngô Đình Hạp, bà Nguyễn Thị Chưng.

132) Ngô Đình Tổ, bà Lê Thị Sài.

133) Ngô Đình Tiệm, bà Diệu Mận.

134) Ngô Phúc Thân, bà Đỗ Thị Miên.

135) Ngô Phúc Tiền, bà Từ Nhẫn.

136) Ngô Phúc Lịch, bà Tô Thị Khai.

137) Ngô Phúc Thoa, Ngô Phúc Túc

139) Ngô Đình Nhân, bà Lê Thị Viên, Tô Thị Tuyên.

140) Ngô Pháp Hòa, bà Tô Thị Hiền hiệu Từ Kiêm.

141) Ngô Phúc Tuấn, bà Tô Thị Liễm hiệu Từ Lành.

142) Ngô Hòa Hiền, bà Tô Thị Thúy Vi.

143) Ngô Đình Sơn, bà Lê Thị Toán, Vũ Thị Chúng.

144)Ngô Thiện Đinh, bà Lê Thị Tĩnh.

145) Ngô Phúc Khai, bà Đỗ Thị Bản, Đỗ Thị Thuận.

146) Ngô Đình Vực, bà Nguyễn Thị Vy, Tô Thị Lý.

147) Ngô Phúc Cam, bà Nguyễn Thị Kiêu, Nguyễn Thị Bài.

148) Ngô Phúc Đoan, bà Tô Thị Vĩnh.

149) Ngô Phúc Nộ, bà Tô Thị Hành.

150) Ngô Đức Tộ, bà Tô Thị Nghi, Tô Thị Hiền, Nguyễn Thị Thụ.

151) Ngô Phúc Mẫn, bà Tô Thị Thành.

152) Ngô Phúc Mậu, bà Lê Thị Còm.

153) Ngô Trọng Phán, bà Từ Tụng.

154) Ngô Phúc Đễ, bà Lê Thị Hương.

155) Ngô Phúc Kháng, bà Tô Thị Hao, Tô Thị Lan

156)Ngô Phúc Cảnh, bà  Nguyễn Thị Nhân, Hoàng Thị Chúc.

157) Ngô Phúc Rang, bà Tô Thị Tiêu.

Đời thứ 13

158) Ngô Phúc Nghi, bà Vũ Thị Nhẫn.

159) Ngô Tự Cởu, bà Tô Thị Trợ, Tô Thị Kiêm.

160) Ngô Công Thành, bà Vũ Thị Tảo.

161) Ngô Công Bình, bà Vũ Thị Thừ.

162) Ngô Công Chẩm, bà Lê Thịu Nải.

163) Ngô Công Mỹ, Ngô Công Giá, Ngô Công Hậu.

166) Ngô Công Thìn, bà Tô Thị Chiêu.   

Đời thứ 14

167) Ngô Công Lợi, bà Lê Thị Miễn.

168) Ngô Công Cát, bà Lê Thị Vững sinh: Công Bầu, Công Hiệt.

169) Ngô Công Huống, bà Lê Thị Vựng.

170) Ngô Công Đoái, bà Lê Thị Cận, Tô Thị Nhợi sinh: Văn Thuyết, Văn Ruyệt, Văn Thuế, Văn Chúc, Văn Nhuệ.

171) Ngô Văn Dong sinh Văn Tung.

172) Ngô Văn Định, Ngô Văn Tường, Ngô Văn Phu (ở Hương Khê).

175) Ngô Văn Tường, Ngô Công Ngạn, Ngô Công Luyến, Ngô Công Vinh, Ngô Công Thanh, Ngô Công Roanh, Ngô Công Nhạn.

182) Ngô Văn Khải, bà Nguyễn Thị Rụt sinh Văn Lựu, Văn Thao, Hoạt.

183) Ngô Công Vấn, bà Tô Thị Sòi.

184) Ngô Công Giai, bà Lê Thị Nhất.

185) Ngô Công Tư, bà Thị Rự.

186) Ngô  Công Ngũ, bà Tô Thị Cúc.

187) Ngô Công Nhàn, bà Lê Thị Thanh.

188) Ngô Công Bồi, bà Tô Thị Sán sinh: Văn Hòa, Đồng, Rương, Tong.

189) Ngô Công Thử, bà Lê Thị Viết sinh: Văn Thự, Văn Trọng, Văn Hấn.

190) Ngô Công Cẩn, bà Lê Thị Kiều.

CHI ĐÔNG

Đời thứ 4

1) Ngô Trinh Thục, Ngô Phúc Tâm, Ngô Huyền Sùng.

Đời thứ 5

4) Ngô Phúc Đạo, Ngô Du Phúc, Ngô Hoằng Nguyên, Ngô Đa Phúc, Ngô Phát Phúc, Ngô Hoằng Văn.

Đời thứ 6

10) Ngô Đạo Sơn, Ngô Hưng Thọ, Ngô Phúc Thiệu, Ngô Thiện Đạo, Ngô Hoằng Lộc, Ngô Trực Đạo.

Đời thứ 7

16) Ngô Đắc Đạo, Ngô Chân Hải, Ngô Hướng Thiện.

19) Ngô Phúc Thiêm, bà Từ Chính: Có thể về Chi Lăng Bắc, Thanh Miện?  

Đời thứ 8

20) Ngô Thiện Trung, Ngô Chân Hiền, Ngô Phúc Lạc, Ngô Phúc Đa, Ngô Trực Đạo, Ngô Chân Tình, Ngô Du Lộ, Ngô Bút Hoa, Ngô Trực Tính, Ngô Thanh Phân, Ngô Thiện Tính.

Đời thứ 9

31) Ngô Đắc Phúc, Ngô Hữu Ninh, Ngô Phúc Thực, Ngô Đắc Hiếu, Ngô Thiện Nhân, Ngô Pháp Huệ, Ngô Thiện Xứ, Ngô Mộ Phúc, Nhân Trí,

Đời thứ 10

40) Ngô Trần Bì, Ngô Phúc Bồi, Ngô Thời Tại, Ngô Viễn Hạnh, Ngô Thanh Nghiêm, Ngô Giác Tính. Ngô Chân Thực, Ngô Năng Kính, Ngô Phúc Ân, Ngô Phúc Chỉnh, Ngô Phúc Bật, Ngô Tầm Bổng, Tầm Bảng.

53) Ngô Phúc Yên: Về Đông Lai- Đông Phong -Tiền Hải?                        

54) Ngô Khắc Thiệu sinh Khắc Cung (đời 11); Khắc Cung sinh  Công Trứ (đời 12); Công Trứ sinh: Công Soạn, Công Vạn (đời 13).        

Đời thứ 11

55) Ngô Phúc Lâu, Ngô Phúc Cầu, Ngô Phúc Cai, Ngô Tu Thân, Ngô Phúc Lộc, Ngô Thanh Bình, Ngô Du Đạo, Ngô Đức Tài, Ngô Trung Trực          Ngô Phúc Hoè, Ngô Du Phương, Ngô Độ Thế, Ngô Tiểu Tặng, Ngô Tạo Thoát, Ngô Tiểu Sinh, Ngô Phúc Trăn, Ngô Phúc Vinh, Ngô Thanh Nhàn, Ngô Cường Tính, Ngô Bá Ninh, Ngô Phúc Ninh, Ngô Thọ Vực, Ngô Đình Như, Ngô Minh Trọng, Ngô Phúc Châm, Ngô  Pháp Lương, Ngô Đình Khê, Ngô Đình Quý, Ngô Bá Đắc, Ngô Đình Tịch, Ngô Đình Vượt, Ngô Đình Gạch, Ngô Chính Thiện, Ngô Phúc Tại, Ngô Phúc Thi, Ngô Phúc Chuyết, Ngô Hữu Bổng, Ngô Bá Địch, Ngô Đình Cự, Ngô Đình Thân,   95) Ngô Trực Tính sinh Đình Hạng (đời 12); Đình Hạng sinh: Đình Thúc, Đình Thích, Đình Ba, Đình Tư (đời 13).                                                                  

96) Ngô Trọng Khiêm sinh Đức Nghiêm (đời 12).

97) Ngô Phúc Liên sinh: Hữu Đạo,  Đình Thái, Đình Phùng  (đ.12).  

Đời thứ 12

98) Ngô Phúc Cầu, Ngô Phúc Kiều, Ngô Đình Nhự, Ngô Đình Hảo, Ngô Đình Thảng, Ngô Đình Xuân, Ngô Phúc Mẫn, Ngô Đình Túc, Ngô Đình Sáu, Ngô Đình Lệnh, Ngô Thanh Khiết, Ngô Nhạc Hòa, Ngô Tảo Đứng, Ngô Tính Thiện, Ngô Đình Cục, Ngô Đình Tầm, Ngô Đình Trạn, Ngô Đình Thạch, Ngô Đình Hoàn, Ngô Đình Chẩn, Ngô Đình Quy, Ngô Đình Sảng, Ngô Đình Tám, Ngô Đình Khứu, Ngô Đình Tựu, Ngô Đình Hân .                                            

Đời thứ 13

124) Ngô Đình Tranh, Ngô Đình Lập, Ngô Đình Tư, Ngô Văn Hoa,  Ngô Đình Vô, Ngô Trực Minh, Ngô Đức Nghĩa, Ngô Đình Thân, Ngô Đình Hận, Ngô Văn Nhã, Ngô Bá Giảng, Ngô Đình Thanh, Ngô Đình Nhưỡng, Ngô Đình Chước, Ngô Đình Cam, Ngô Đình Bồng, Ngô Đình Bưởi, Ngô

Văn Ty, Ngô Văn Tường, Ngô Văn Tích, Ngô Văn Khải, Ngô Văn Huệ, Ngô Văn Lan, Ngô Văn Can, Ngô Đình Văn, Ngô Đình Bình, Ngô Đình Lượng, Ngô Đình Khoát, Ngô Đình Cường, Ngô Đức Hậu.

Đời thứ 14

154) Ngô Phú, Ngô Bảng, Ngô Thám, Ngô Nẫm, Ngô Thiêm, Ngô Bằng, Ngô Khang, Ngô Ninh, Ngô Truy, Ngô Đạt. Ngô Điểm, Ngô Giám, Ngô Viết, Ngô Văn Quyền, Ngô Văn Thông, Ngô Viêm, Ngô Kiêm, Ngô Khiêm, Ngô Hải, Ngô Hà, Ngô Giang, Ngô Vấn, Ngô Tiến, Ngô Chúc, Ngô Đinh, Ngô Thuyết, Ngô Quyến, Ngô Thìn, Ngô Nhữ, Ngô Nhâm, Ngô Hợi, Ngô Văn Chỉ,

Tổng cộng 185 vị

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây