Tên húy: | Ngô Văn Số |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Ngày giờ sinh: | 1909 |
Ngày giờ mất: | 1979 |
Hưởng thọ: | 70 |
Mộ táng tại: | Gò Găng |
Bố: | Ngô Văn Nghiêm (Định cư Phố Cò TN) |
Mẹ: | Lê Thị Tỵ |
STT | Họ tên | Ngày Sinh | Trạng thái |
---|---|---|---|
1 | Ngô Văn Chỉnh (mất tích) | Đã mất | |
2 | Ngô Văn Toán | Đã mất | |
3 | Ngô Thị Nhớn | Đã mất | |
4 | Ngô Thị Nhỡ | Đã mất | |
5 | Ngô Thị Trang | Đã mất | |
6 | Ngô Thị Tần | Đã mất |
STT | Họ tên | Ngày Sinh | Trạng thái |
---|---|---|---|
1 | Ngô Xuân Đại (ms) | Đã mất | |
2 | Ngô Xuân Đào | 1938 | Còn sống |
3 | Ngô Thị Liễu | 1941 | Còn sống |
4 | Ngô Đức Trình | 1945 | Còn sống |
5 | Ngô Đức Minh | 1948 | Đã mất |
6 | Ngô Xuân Đạo | 1950 | Còn sống |
STT | Họ tên | Ngày Sinh | Trạng thái |
---|---|---|---|
1 | Đỗ Thị Tỵ | Đã mất |
Thuộc đời thứ 6. Là con thứ 4 của cụ Nghiêm và cụ Tỵ. Sinh khoảng năm 1909, theo nghề nông ở trên khu đất của cha mẹ để lại. Cụ mất năm 1979, giỗ ngày 10/9, mộ đặt tại Gò Găng.
Cụ bà là Đỗ Thị Tý, nguyên gốc người Thái Bình, lên làm con nuôi họ Đặng ở Phố Cò nên đổi thành Đặng Thị Tý. Cụ mất năm 1978, giỗ ngày 27/4, mộ đặt tại Gò Găng.
Hai cụ sinh được 7 người con, 6 trai 1 gái là: V. Đại (mất sớm từ nhỏ), Xuân Đào, Th. Liễu, Đức Trình, Đức Minh và Xuân Đạo.